TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM VÀ CÁC HỆ THỐNG KÍ HIỆU
Đối với bất kỳ công trình nào cũng vậy, nhà thầu cần phải đáp ứng đủ hết các tiêu chuẩn liên quan trước, trong và sau khi thi công hệ thống cơ điện. Trong bài viết sau, tôi xin chia sẻ với các bạn một số tiêu chuẩn thi công hệ thống điện áp dụng cho bất cứ công trình thi công hệ thống điện nào dù lớn, dù nhỏ.
I.TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHUẨN THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN
+ QCVN 12:2014 _ Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và công trình
+ TCVN 9206:2012 ( thay cho tcvn 27:1995 ) _ Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 9207:2012 ( thay cho tcvn 25 : 1995 ) _ Đặt đường dẫn
điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 9208:2012 _ Lắp đặt cáp và dây dẫn điện trong các công
trình công nghiệp
+ TCVN 394: 2007 _
Tiêu chuẩn thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng,
phần an toàn điện
+ QCVN 05:2008/BXD _ Nhà ở và công trình công cộng - an toàn
sinh mạng và sức khỏe
+ TCVN 7447-1:2004 _ Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà -
Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
+ TCVN 7447-5-51:2004 _ Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà
- Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Quy tắc chung
+ TCVN 7447-5-53:2005
_ Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết
bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển
+ TCVN 7447-5-54:2005 _ Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà
_ Phần 5-55 : Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nối đất, dây bảo vệ và
dây liên kết bảo vệ.
+ 11 TCN -18-2006 _ Quy phạm trang bị điện - Phần I: Quy định
chung
+ 11 TCN -19-2006 _ Quy phạm trang bị điện - Phần II: Hệ thống
đường dẫn điện
+ 11 TCN -20-2006 _ Quy phạm trang bị điện - Phần III: Trang
bị phân phối và trạm biến áp
+ 11 TCN -21-2006 _ Quy phạm trang bị điện - Phần IV: Bảo vệ
và tự động
+ TCVN 7114-1:2008 _ Chiếu sáng
nơi làm việc - phần 1 : trong nhà
+ TCVN 29:1991 _ Chiếu sáng tự
nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 259:2001 _ Tiêu chuẩn thiết
kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị
+ TCVN 333:2005 _ Chiếu sáng nhân
tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn
thiết kế
+ QCVN 33:2011/BTTTT _ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông
+ TCVN 7189:2009 _ Thiết bị công
nghệ thông tin - đặc tính nhiểu tần số radio - giới hạn và PP đo
+ TCVN 175:2005 _ Mức ồn tối đa
cho phép trong các công trình công cộng - tiêu chuẩn thiết kế
+ TCN 68-135:2001 _ Chống sét bảo
vệ các công trình viễn thông - yêu cầu kỹ thuật
+ TCVN 4511: 1988 _ Studio âm
thanh - Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh xây dựng
+ TCN 68_167:1997 _ Thiết bị chống
quá áp quá dòng do ảnh hưởng của sét và đường dây tải điện
+ TCN 68_174:1998 _ Phạm vi chống
sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông
+ TCVN 5687: 2010 _ Thông gió, điều
tiết không khí, sưởi ấm - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 306: 2004 _ Nhà ở và công
trình công cộng-các thông số vi khí hậu
+ TCVN 232:1999 _ Hệ thống thông
gió, điều hoà không khí và cấp lạnh - Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu
+ QCVN 09: 2005 _ Các công trình
sử dụng năng lượng hiệu quả
+ QCVN 09: 2013 _ Các công trình
sử dụng năng lượng hiệu quả
+ TCVN 4513:1988 _ Cấp nước bên
trong - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 33: 2006 _ Cấp nước - Mạng
lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 4474:1987 _ Thoát nước bên
trong - Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 51 : 2008 _ Thoát nước - mạng
lưới bên ngoài và công trình - tiêu chuẩn thiết kế
+ TCVN 4519-1988 _ Hệ thống thoát nước bên trong nhà và công trình - phạm vi thi công và nghiệm thu
+ QCVN 06:2010 _ Qui chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
+ TCVN 2622:1995 _ Phòng cháy, chống
cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết kế
+ TCVN 3890:2009 _ Phương tiện
phòng cháy & chữa cháy cho nhà và công trình – trang bị, bố trí, kiểm tra,
bảo dưỡng
+ TCVN 6160 :1996 _ Phòng cháy chữa
cháy cho nhà cao tầng – yêu cầu thiết kế
+ TCVN 6161:1996 _ Phòng cháy chữa
cháy cho nhà và trung tâm thương mại
+ TCVN 7336:2003 _ Hệ thống chữa
cháy – Hệ thống spinkler tự động – yêu cầu thiết kế & lắp đặt.
+ TCVN 5738:2001 _ Hệ thống báo
cháy yêu cầu kỹ thuật
+ TCVN 9385: 2012 ( thay cho 46-2007 ) _ Chống
sét cho công trình xây dựng, hướng dẫn thiết kế kiểm tra và bảo trì hệ thống
+ TCVN 9358: 2012 ( thay cho 319-2004 ) _ Lắp
đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung
II. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
Ø TCVN 6-85 Chữ viết trên bản vẽ, quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật.Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 3098 -1: 2000.
Chiều cao chữ tiêu chuẩn chọn trong dãy sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40
Ø Layer: KC.TEXT
Ø Font: Romans
Ø Height:2,5
Ø Width factor: 0,75
2. Mẫu giấy và khung tên:
* Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét đậm (kích thước khoảng 0,5 – 1mm); cách mép giấy 5mm. Sau khi thiết kế xong và đóng thành tập hoàn chỉnh đưa cho chủ đầu tư, các cạnh khung bản vẽ được giữ nguyên trừ cạnh khung bên trái được kẻ cách mép 25mm để đóng ghim.
* Khung tên bản vẽ kỹ thuật có thể được đặt tùy ý theo chiều dọc, chiều ngang của bản vẽ phụ thuộc vào cách trình bày của người thiết kế. Đa số khung tên được đặt ở cạnh dưới và góc bên phải của bản vẽ. Nhiều bản vẽ có thể đặt chung trên 1 tờ giấy, nhưng mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ và khung tên riêng. Trong đó, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ ghi trong khung tên có dấu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc.
Cách đặt khung tên vào trong bản vẽ
Đối với bản vẽ A3 đến A0 ta đặt khổ giấy nằm ngang so với khung tên. Theo chiều b1 như trong hình.
Đối với bản vẽ A4 ta đặt khổ giấy nằm đứng so với khung tên. Theo chiều a1 như trong hình.
Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong trường học
Trong đó,
- Ô số 1 : Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết
- Ô số 2 : Vật liệu của chi tiết
- Ô số 3 : Tỉ lệ
- Ô số 4 : Kí hiệu bản vẽ
- Ô số 5 : Họ và tên người vẽ
- Ô số 6 : Ngày vẽ
- Ô số 7 : Chữ ký của người kiểm tra
- Ô số 8 : Ngày kiểm tra
- Ô số 9 : Tên trường, khoa, lớp
Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong sản xuất
Trong đó,
- Ô số 1 : ghi tên gọi sản phẩm phải chính xác , gắn gọn, phù hợp với danh từ kỹ thuật.
- Ô số 2 : Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau khi xoay 1800 – cũng ghi ở góc trái phía trên bản vẽ (đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên).
- Ô số 3 : Vật liệu chế tạo chi tiết.
- Ô số 4 : Ghi ký hiệu bản vẽ. Bản vẽ dùng cho sản xuất đơn chiếc ghi chữ ĐC; loạt ổn định ghi chữ A, hàng loạt hay đồng loạt ghi chữ B, …..
- Ô số 7 : Ghi số thứ tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một tờ thì để trống.
- Ô số 8 : Ghi tổng số tờ của bản vẽ.
- Ô số 9 : Tên cơ quan phát hành ra bản vẽ.
- Ô số 14 : ghi ký hiệu sửa đổi( các chữ a,b,c …) đồng thời các ký hiệu này cũng được ghi lại bên cạnh phần được sửa đổi( đã đưa ra ngoài lề) của bản vẽ.
- Ô số 14 – 18 : Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo quản bản chính.
THIẾT BỊ ĐIỆN, TRẠM BIẾN ÁP, NHÀ MÁY ĐIỆN
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Động cơ điện không đồng bộ | |
2. Động cơ điện đồng bộ | |
3. Động cơ điện một chiều | |
4. Máy phát điện đồng bộ | |
5. Máy phát điện một chiều | |
6. Một số động cơ tạo thành tổ truyền động | |
7. Máy biến áp | |
8. Máy tự biến áp (biến áp tự ngẫu) | |
9. Máy biến áp hợp bộ có cầu chảy và máy cắt điện | |
10. Máy đổi điện dùng động cơ không đồng bộ và máy phát điện một chiều | |
11. Nắn điện thủy ngân | |
12. Nắn điện bán dẫn | |
13. Trạm, tủ, ngăn tụ điện tĩnh | |
14. Thiết bị bảo vệ máy thu vô tuyến chống nhiễu loại công nghiệp | |
15. Trạm biến áp | |
16. Trạm phân phối điện | |
17. Trạm đổi điện (nắn điện) | |
18. Nhà máy điện A - Loại nhà máy B - Công suất (MV) |
BẢNG, BÀN, TỦ ĐIỆN
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Bảng, bàn, tủ điều khiển | |
2. Bảng phân phối điện | |
3. Tủ phân phối điện (động lực và ánh sáng) | |
4. Hộp hoặc tủ hàng kẹp đấu dây | |
5. Bảng điện dùng cho chiếu sáng làm việc | |
6. Bảng điện dùng cho chiếu sáng sự cố | |
7. Mã hiệu tủ và bảng điện: A - số thứ tự trên mặt bằng B - mã hiệu tủ | |
8. Bảng, hộp tín hiệu |
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Khởi động từ | |
2. Biến trở | |
3. Bộ khống chế | |
4. Bộ khống chế kiểu bàn đạp | |
5. Bộ khống chế kiểu hình trống | |
6. Điện kháng | |
7. Hộp đặt máy cắt điện hạ áp | |
8. Hộp đặt cầu dao | |
9. Hộp đặt cầu chảy | |
10. Hộp có cầu dao và cầu chảy | |
11. Hộp cầu dao đổi nối | |
12. Hộp khởi động thiết bị điện cao áp | |
13. Hộp đấu dây vào | |
14. Khóa điều khiển | |
15. Hộp nối dây hai ngả | |
16. Hộp nối dây ba ngả | |
17. Hộp nối dây rẽ nhánh | |
18. Nút điều khiển (số chấm tùy theo số nút) | |
19. Nút điều khiển bằng chân | |
20. Hãm điện hành trình | |
21. Hãm điện có cờ hiệu | |
22. Hãm điện ly tâm | |
23. Xenxin | |
24. Nhiệt ngẫu | |
25. Tế bào quang điện | |
26. Nhiệt kế thủy ngân có tiếp điểm | |
27. Nhiệt kế điện trở | |
28. Dụng cụ tự ghi | |
29. Rơle | |
30. Máy đếm điện (công tơ điện) (Wh - máy đếm điện năng tác dụng) | |
31. Chuông điện | |
32. Còi điện |
THIẾT BỊ DÙNG ĐIỆN
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Lò điện trở | |
2. Lò hồ quang | |
3. Lò cảm ứng | |
4. Lò điện phân | |
5. Bộ truyền động điện tử (để điều khiển máy khí nén, thủy lực…) | |
6. Máy phân ly bằng từ | |
7. Bàn nam châm điện | |
8. Bộ hãm điện từ |
DỤNG CỤ CHIẾU SÁNG
Tên gọi | Ký hiệu | |
1. Đèn thường | ||
2. Đèn thường có chao | ||
3. Đèn «anpha» | ||
4. Đèn chiếu sâu có chao tráng men | ||
5. Đèn chiếu sâu có chao tráng gương | ||
6. Đèn có bóng tráng gương | ||
7. Đèn thủy ngân áp lực cao | ||
8. Đèn vạn năng không chụp | ||
9. Đèn vạn năng có chụp | ||
10. Đèn chống nước và bụi | ||
11. Đèn mỏ thường có chụp trong suốt | ||
12. Đèn mỏ thường có chụp mờ | ||
13. Đèn chống nổ không chao | ||
14. Đèn chống nổ có chao | ||
15. Đèn chịu nổ | ||
16. Đèn chống thấm và chống nổ có chao | ||
17. Đèn chống hóa chất ăn mòn | ||
18. Đèn chiếu nghiêng | ||
19. Đèn đặt sát tường hoặc sát trần | ||
20. Đèn cổ cò | ||
21. Đèn chiếu sáng cục bộ | ||
22. Đèn chiếu sáng cục bộ, trọn bộ gồm có máy giảm áp, giá lắp, bóng đèn | ||
23. Đèn huỳnh quang | a - số bóng đèn b - công suất bóng đèn (W) | |
24. Đèn chùm huỳnh quang | a - số bóng đèn b - công suất bóng đèn (W) | |
25. Đèn chùm | a - số bóng đèn b - công suất bóng đèn (W) | |
26. Giá đỡ đèn hình cầu | a - số bóng đèn b - công suất bóng đèn (W) | |
27. Giá đỡ đèn hình chén | a - số bóng đèn b - công suất bóng đèn (W) | |
28. Giá đỡ đèn hình trụ | a - số bóng đèn b - công suất bóng đèn (W) | |
29. Giá đỡ đèn (ký hiệu đèn vẽ theo kiểu tương ứng) | a - ký hiệu giá đỡ b - kiểu giá đỡ | |
30. Đèn tín hiệu | X - xanh Đ - đỏ V - vàng | |
31. Đèn báo hiệu chỉ chỗ đặt bình chữa cháy | ||
32. Đèn báo hiệu chữa cháy | ||
33. Đèn pha | a - công suất b - góc nghiêng (o) c - độ cao đặt đèn (m) d - góc tà (o) | |
34. Ổ cắm điện hai cực | a - kiểu thường b - kiểu kín | |
35. Ổ cắm điện hai cực có cực thứ ba nối đất a - kiểu thường b - kiểu kín | ||
36. Ổ cắm điện ba cực có cực thứ tư nối đất a - kiểu thường b - kiểu kín | ||
37. Hãm điện kiểu thường | a - một cực b - hai cực c - ba cực | |
38. Hãm điện kiểu kín | a - một cực b - hai cực c - ba cực | |
39. Hãm điện hai chiều | a - kiểu thường b - kiểu kín |
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Cột bêtông ly tâm không có đèn | |
2. Cột bêtông vuông không có đèn | |
3. Cột sắt không có đèn | |
4. Đèn đặt trên cột (ký hiệu đèn và cột vẽ theo kiểu tương ứng) | |
5. Đèn treo trên dây (ký hiệu đèn vẽ theo kiểu tương ứng) | |
6. Điểm kiểm tra độ rọi tính toán a - b - độ rọi theo phương thẳng đứng về hai phía c - độ chiếu sáng theo phương ngang |
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Đường dây của lưới phân phối động lực xoay chiều đến 1000 V a - đường dây trần b - đường cáp | |
2. Đường dây của lưới phân phối động lực xoay chiều trên 1000 V a - đường dây trần b - đường cáp | |
3. Đường dây của lưới phân phối động lực một chiều | |
4. Đường dây của lưới phân phối động lực xoay chiều có tần số khác 50 Hz | |
5. Cáp và dây dẫn mềm di động dùng cho động lực và chiếu sáng | |
6. Đường dây của lưới chiếu sáng làm việc a - đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng b - đối với bản vẽ có lưới động lực và chiếu sáng | |
7. Đường dây của lưới chiếu sáng sự cố a - đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng b - đối với bản vẽ có lưới động lực và chiếu sáng | |
8. Đường dây của lưới chiếu sáng bảo vệ | |
9. Đường dây của lưới điện dưới 360 V | |
10. Đường dây của lưới kiểm tra, đo lường tín hiệu, khống chế, điều khiển | |
11. Đường dây cáp treo vào dây treo | |
12. Đường trục điện xoay chiều dùng dây dẫn hoặc thanh dẫn | |
13. Đường trục điện một chiều dùng dây dẫn hoặc thanh dẫn | |
14. Thanh dẫn kín đặt trên trụ đỡ | |
15. Thanh dẫn kín đặt trên giá treo | |
16. Thanh dẫn kín đặt trên giá đỡ | |
17. Thanh dẫn kín đặt dưới sàn | |
18. Đường dây trượt (trolley) | |
19. Đường dây nối đất hoặc đường dây trung tính | |
20. Nối đất tự nhiên | |
21. Nối đất có cọc a - cọc bằng thép ống, thép tròn b - cọc bằng thép hình | |
22. Chỗ rẽ nhánh | |
23. Chỗ mặt cắt dây thay đổi | |
24. a - đường dây đi lên b - đường dây đi từ dưới lên c - đường dây đi xuống d - đường dây đi từ trên xuống e - đường dây đi lên và đi xuống g - đường dây xuyên từ trên xuống h - đường dây xuyên từ dưới lên | |
25. Chỗ co dãn của thanh cái | |
26. Hộp nối cáp | |
27. Hộp cáp rẽ nhánh | |
28. Hộp cáp đầu | |
29. Bộ chống sét | |
30. Dây chống sét | |
31. Nối đất | |
32. Đánh dấu các pha: Pha thứ nhất là A; pha thứ hai là B, pha thứ ba là C Dây trung tính là N. Điểm trung tính là O. Khi cần thiết có thể ký hiệu các dây và pha là: |
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Ký hiệu chung móng của tổ máy, tổ động cơ, tủ phân phối, tủ điều khiển v.v… | |
2. Ống đặt nổi | |
3. Nhóm ống đặt nổi | |
4. Ống đặt trong bêtông hoặc trong đất có chỉ độ sâu đặt ống. Ví dụ: sâu 800 mm | |
5. Nhóm ống đặt trong bêtông hoặc trong đất có chỉ độ sâu đặt ống. Ví dụ: sâu 800 mm | |
6. Ống đặt nổi trên trần của tầng dưới | |
7. Nhóm ống đặt nổi trên trần của tầng dưới | |
8. Cáp đặt nổi | |
9. Nhóm cáp đặt nổi | |
10. Đưa ống có cáp xuống dưới | |
11. Ống đi xuống dưới có ghi độ sâu của đầu ống. Ví dụ: 500 mm | |
12. Ống đi lên có ghi độ cao của đầu ống. Ví dụ: 100 mm | |
13. Ống xuyên qua sàn | |
14. Kết cấu đỡ ống, cáp, dây dẫn | |
15. Đường dây bị kẹp chặt một đầu | |
16. Đường dây bị kẹp chỗ hai đầu tiếp giáp và nối bằng dây leo | |
17. Dây dẫn được đỡ bằng vật trung gian cách điện | |
18. Dây treo bị kẹp chặt một đầu | |
19. Mương cáp | |
20. Mương cáp (Trên mặt bằng các thiết kế xây dựng lại) | |
21. Hào cáp | |
22. Hào cáp (Trên mặt bằng của thiết kế xây dựng lại) | |
23. Bó cáp | |
24. Bó cáp (Trên mặt bằng của thiết kế xây dựng lại) | |
25. a - giếng cáp b - nắp hầm, hào cáp | |
26. Hầm cáp | |
27. Hầm cáp (Trên mặt bằng của thiết kế xây dựng lại) |
CHỮ VIẾT TẮT VÀ CÁCH GHI
Tên gọi | Ký hiệu |
1. Thiết bị dùng điện a - số hiệu trên mặt bằng b - công suất định mức (kVA, kW), đối với các thiết bị điện phân (A) c - dòng điện làm chảy cầu chảy hoặc tác động máy cắt đầu dây (A) d - độ cao đặt thiết bị (m) | hoặc |
2. Thanh dẫn kín nối kiểu cắm | TDc |
3. Thanh dẫn kín nối bằng bulông | TDb |
4. Đường dây trục | DT |
5. Dây trượt (trolley) | Tr |
6. Đặt trong ống kim loại | Ok |
7. Đặt trong ống cách điện | Ocđ |
8. Đặt trong ống thủy tinh | Ot |
9. Đặt trong ống mềm bằng kim loại | Om |
10. Đặt trên vật cách điện | Cđ |
11. Đặt trên sứ đỡ | S |
12. Đặt trên kẹp | K |
13. Treo trên cáp thép | T |
14. Đặt trong mương | M |
15. Đặt trong hào | Ho |
16. Đặt trong hầm | Hm |
17. Đặt trong khối bê tông | Kb |
18. Đặt ngầm | N |
19. Độ rọi tiêu chuẩn (Lx). Ví dụ: 25 Lx | |
20. N - số đèn, n - số bóng đèn a - công suất đèn (W), b - độ cao đặt đèn (m) | N |
21. Độ cao của dây treo cách mặt đất. Ví dụ: 3,5 m | hđ = 3,5 |
22. Khoảng cách giữa hai cột (m) | l |
23. Tổn thất điện áp (%) | DU |
24. Điện áp một chiều 220 V | = 220 V |
25. Điện xoay chiều có m pha, tần số f (Hz), điện áp U (V) | m ~ fU |
26. Chữ để trên đường dây của lưới điện chiếu sáng: a - số nhóm b - mã hiệu dây dẫn c - mặt cắt dây dẫn d - phương thức đặt | a - b - c - d |
27. Cáp 3 ruột, mã hiệu CLG, mặt cắt 3 x 70 mm2, đặt trong ống thép Ø 2" | |
28. 3 dây dẫn một ruột, mã hiệu CCN, mặt cắt 10 mm2, đặt trong ống cách điện | |
29. Hai mạch song song, mỗi mạch gồm 3 dây dẫn 1 ruột, mã hiệu CCN, mặt cắt 95 mm², đặt mỗi mạch vào một ống thép Ø 2½" |
Chú thích:
CLG: Cáp lực cao áp cách điện bằng dây tương ứng với CБ
CCN: Cáp lực hạ áp cách điện bằng cao su lõi nhôm tương ứng với AПP
Tên gọi | Ký hiệu |
30. Bốn dây dẫn 1 ruột, mã hiệu CCN, 3 dây có mặt cắt 95 mm2, 1 dây có mặt cắt 50 mm2 a - đặt trong ống thép Ø 3" b - đặt trong ống cách điện | a) CNN 3 (1 x 95) + 1 x 50 - Ok3" b) CNN 3 (1 x 95) + 1 x 50 - Ocđ |
31. Đường dây trượt 3 pha, mỗi pha là một thép góc, mặt cắt 50 x 50 x 5 mm |
Chú thích:
1. Nếu trong bản vẽ chỉ có một tần số 50 Hz thì không cần ký hiệu tần số.
2. Trong lưới điện chiếu sáng bằng dây dẫn, số lượng dây dẫn không cần ký hiệu. Ví dụ: CNN 4 (2 dây dẫn CNN mặt cắt 4 mm2).
3. Mã hiệu dây dẫn và cáp, kể cả cách đặt ở mỗi đường dây không cần ký hiệu, nếu nó đã được chỉ rõ trên bản vẽ.
4. Nếu trong lý lịch cáp đã kê thì trong mặt bằng chỉ cần ghi mã hiệu.
5. Ký hiệu một đường dây khi cần thiết không cần ghi trực tiếp trên đường dây mà ghi tách xa ra:
Ví dụ:
III.TỔNG KẾT
Để hiểu và đọc đúng bản vẽ cần phải biết được các kí hiệu dùng trong bản vẽ. Các kí hiệu được coi là ngôn ngữ của bản vẽ. Qua các kí hiệu người ta nhận biết được quy trình lắp đặt, quy trình vận hành và trình tự cũng như từng vị trí lắp đặt các thiết bị, từng loại vật tư cần dùng. Ở bản vẽ không thể nào thể hiện hết được các vị trí thiết bị nên dùng các kí tự, kí số để xác định vị trí thiết bị đó. Chúng ta phải tra bảng các kí tự, kí số để xác định đúng mã thiết bị trên từng vị trí lắp đặt.
Mục đích khi xây dựng một bản vẽ kĩ thuật về hệ thống điện theo đúng tiêu chuẩn thiết kế hỗ trợ tiến độ thi công đúng chuẩn, đúng tiến độ và đảm bảo an toàn cho người thi công .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]: http://sdme.com.vn/news/cac-tieu-chuan-thiet-ke-he-thong-m&e-280116.html
[2]: https://vanbanphapluat.co/tcvn-185-1974-ky-hieu-dien-tren-mat-bang
Không có nhận xét nào